| Loại đối tượng | Các biểu mẫu kê khai thuế theo đối tượng | Tải về/Xem |
| 1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh trả thu nhập | Hàng tháng |
|
| Khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương,tiền công theo tờ khai 02/KK - TNCN. |  |
Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng. Tờ khai: 03/KK-TNCN. |  |
Khấu trừ thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, thu nhập từ kinh doanh. Tờ khai: 04/KK-TNCN. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 20 của tháng sau Lưu ý: Nếu số thuế TNCN đã khấu trừ nhỏ hơn 5 triệu đòng thì khai theo Qúy và thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau |  |
Cuối năm . |
Tờ khai quyết toán thuế TNCN: 05/KK-TNCN kèm các bảng kê sau: |
Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân ký HĐ:05A/BK-TNCN |  |
Bảng kê thu nhập từ tiền lương, tiền công trả cho cá nhân không ký HĐ:05B/BK-TNCN |  |
Tờ khai quyết toán khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng theo tờ khai: 06/KK-TNCN kèm các bảng kê sau: |
Thu nhập từ đầu tư vốn: 06A/BK-TNCN |  |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: 06B/BK-TNCN |  |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại: 06C/BK-TNCN |  |
Thu nhập từ trúng thưởng: 06D/BK-TNCN Thời hạnh nộp chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày cuối cùng của năm trước |  |
| 2. Cá nhân kinh doanh, hành nghề độc lập |
|
| 2.1 Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai | Hàng quý Kê khai tạm nộp thuế TNCN theo quý: tờ khai 08/KK-TNCN. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau |  |
| Cuối năm Quyết toán thuế TNCN theo năm tờ khai 09/KK-TNCN kèm theo phụ lục sau: |
|
| 09B/PL-TNCN (Dành cho thu nhập từ tiền lương) 09C/PL-TNCN (Dành cho thu nhập từ kinh doanh) . Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày cuối cùng của năm trước. |  |
2.2 Cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu không hạch toán chi phí | Giống như cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai riêng phần chi phí theo ấn định của cơ quan thuế |  |
| 2.3 Cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế(không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ hóa đơn, chứng từ) | Khai thuế theo năm, tờ khai: 10/KK-TNCN hoặc mẫu 10A/KK-TNCN. Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất là ngày 31/12 của năm trước(nếu mới ra kinh doanh thì chậm nhất là 10 ngày kể tù ngày bắt đầu kinh doanh) |  |
|
| Số thuế khoán phải nộp đối với cá nhân kinh doanh: Cơ quan thuế thông báo số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2theo mẫu 10-1/TB-TNCN |  |
Số thuế khoán phải nộp đối với nhóm cá nhân kinh doanh: Cơ quan thuế thông báo số thuế phải nộp cả năm và số thuế tạm nộp theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng 2 theo mẫu 10-1/TB-TNCN |  |
| 3 Nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai | Hàng quý |
|
| Đại diện nhóm cá nhân kinh doanh kê khai và tạm nộp thuế cho từng thành viên nhóm theo tờ khai: 08A/KK-TNCN. Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau: |  |
Cuối năm |
Mỗi cá nhân nhóm nhận của bản chính tờ khai 08B/KK-TNCN của nhóm để làm quyết toán thuế cho mình, bao gồm:(thời hạn nộp chậm nhất là ngày 20 của tháng sau) |
Tờ khai quyết toán thuế của nhóm: 08B/KK-TNCN |  |
Tờ khai 09/KK-TNCN và phụ lục 09C/KK-TNCN |  |
| 4. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công | Hàng tháng |
|
| Lưu ý: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 2 nguồn sau mới phải làm tờ khai số 07/KK-TNCN (1) Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài (2) Cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả |  |
|
| Cuối năm:Khai quyết toán thuế theo tờ khai: 09/KK-TNCN và phụ lục |
09A/PL-TNCN 09C/PL-TNCN |   |
| 5. Cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ tiền lương, vừa có thu nhập từ kinh doanh | Hàng quý: Chỉ khai tạm nộp thuế phần thu nhập từ kinh doanh (giống như phần cá nhân kinh doanh) |
|
| Cuối năm: Khai quyết toán thuế theo tờ khai: 09/KK-TNCN và phụ lục: 09A/PL-TNCN 09B/PL-TNCN 09C/PL-TNCN |   
|
| 6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản | Tờ khai: 11/KK-TNCN (Lưu ý: tờ khai mẫu mới theo thông tư 62) |  |
| 7. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | Tờ khai: 12/KK-TNCN |  |
| 8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | Tờ khai: 13A/KK-TNCN kèm theo bảng kê 13A/KK-TNCN (Lưu ý: Riêng phần chuyển nhượng cổ phiếu có được từ việc nhận cổ tức hoặc cổ phiếu thưởng phải tự khai theo mẫu: 24/KK-TNCN) |  |
| 9. Thu nhập từ nhậ thừa kế, quà tặng | Tờ khai: 14/KK-TNCN |  |
0 nhận xét:
Đăng nhận xét
Mời bạn gửi Nhận xét của mình. Nếu không có tài khoản, bạn vẫn có thể nhận xét bằng cách Chọn hồ sơ là Tên/URL hay Ẩn danh. Tuy nhiên bạn nên chọn Tên/URL với URL có thể để trống. Bạn vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.
♦ Các bạn tự chịu trách nhiệm với Nhận xét của mình. Nhận xét để phản hồi, đánh giá, góp ý.... suy nghĩ của bạn. Thông qua Nhận xét hãy để cho mọi người biết Bạn là ai.