25/11/09

Nội dung cơ bản của chế độ kế toán doanh nghiệp mới: phần 2


Trong bài này, chúng tôi xin gửi tới quý bạn đọc nội dung cơ bản của chế độ kế toán doanh nghiệp mới.

Hệ thống tài khoản (TK) kế toán

Hệ thống tài khoản kế toán được phân thành 9 loại (từ loại 1 đến loại 9) trong Bảng cân đối kế toán (CĐKT) gồm 86 TK cấp I và 120 TK cấp II và các tài khoản ngoài bảng CĐKT (loại 0 gồm 6 tài khoản). Hệ thống Tk kế toán liên quan đến việc tạo lập các chỉ tiêu của bảng CĐKT, 4 loại TK đầu được phân loại thành loại TK phản ánh tài sản (Loại TK I – TSNH; Loại TK II – TSDH) và phản ánh nguồn vốn (Loại TK III – nợ phải trả, Loại IV – Vốn chủ sở hữu), đồng thời có sự bổ sung một số TK phản ánh các nội dung kinh tế liên quan đến các hoạt động, nghiệp vụ kinh doanh mới và được quy định hạch toán phù hợp với yêu cầu của các CMKT liên quan như bổ sung các nhóm TK phản ánh hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn: TK 12 – Đầu tư tài chính ngắn hạn (TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác); Nhóm TK 22 – Đầu tư tài chính dài hạn (TK 221 - Đầu tư vào công ty con; TK 222 – Vốn góp liên doanh; TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết; TK 228 – Đầu tư dài hạn khác).

Ngoài ra, bổ sung các TK phản ánh bất động sản đầu tư (TK 217 – Bất động sản đầu tư; TK 2147 – Hao mòn bất động sản đầu tư) và hàng hóa bất động sản đầu tư) và hàng hóa bất động sản (TK 1567 – Hàng hóa bất động sản).

Các TK phản ánh các khoản dự phòng tổn thất được quy định hạch toán vào các TK chi phí phù hợp với từng loại dự phòng (TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn khi trích lập ghi vào bên nợ TK 635 – Chi phí tài chính; TK 139 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ghi vào bên nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán) và khi hoàn nhập được ghi ngược lại (giảm chi phí liên quan).

Bổ sung các TK chỉ sử dụng cho từng loại hình DN: Tk 158 – Hàng hóa kho bảo thuế chỉ sử dụng cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu được thành lập kho bảo thuế; TK 1385 và TK 3385 (phải thu và phải trả về cổ phần hóa chỉ sử dụng cho DNNN thực hiện cổ phần hóa); TK 136 và TK 336 (Phải thu và phải trả nội bộ) chỉ sử dụng ở các DN có quan hệ nội bộ; TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần; TK 419 – Cổ phiếu quỹ chỉ sử dụng ở các công ty cổ phần; TK 343 – Trái phiếu phát hành chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp có phát hành trái phiếu công ty để huy động vốn; TK 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp xây lắp có thực hiện phương thức thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng; TK 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản chỉ sử dụng cho các DNNN; TK 161 – Chi sự nghiệp, Tk 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp, TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định chỉ sử dụng ở các đơn vị sự nghiệp trong doanh nghiệp.

Bổ sung các TK phản ánh thuế TNDN hoãn lại theo yêu cầu cảu CMKT số 17 – Thuế thu nhập hoãn lại; TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Bổ sung Tk 352 – Dự phòng phải trả để phản ánh các khoản dự phòng cho các công việc bảo hành sản phẩm, bảo hành công trình xây dựng, tái cơ cấu DN, dự phòng cáo hợp đồng có rủi ro lớn … theo yêu cầu của CMKT số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng.

Liên quan đến việc tạo lập các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các TK từ loại V đến loại IX vẫn như cũ song có những bổ sung, sửa đổi về TK và nội dụng, phương pháp hạch toán chủ yếu như sau:

Phân loại theo các TK doanh thu, chi phí theo 3 loại hoạt động:

Hoạt động kinh doanh thông thường: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Tk 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ; TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Hoạt động tài chính: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính; TK 635 – Chi phí tài chính.

Hoạt động khác: Tk 711 – Doanh thu khác; TK 811 – Chi phí khác.

Bổ sung các TK cấp II của TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để phản ánh các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá (TK 5114), doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư (TK 5117).

Bổ sung TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công sử dụng cho các DN xây lắp.

Chế độ kế toán mới vẫn quy định cặp TK để hướng dẫn kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ: TK 611 – Mua hàng; TK 631 – Giá thành sán xuất.

Bổ sung TK 821 – Chi phí Thuế TNDN với các TK cấp 2: 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành; TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Bổ sung một số nội dung hạch toán của TK 632 – Giá vốn hàng bán, như: Tập hợp chi phí hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư; Tập hợp các khoản chi phí vượt mức công suất bình thường không được đưa vào giá thành sản phẩm…

Hệ thống báo cáo tài chính

Chế độ kế toán mới quy định hệ thống BCTC áp dụng cho các DN, gồm BCTC năm, BCTC giữa niên độ, BCTC hợp nhất, BCTC tổng hợp, BCTC bộ phận. Trong đó, riêng BCTC năm là loại BCTC bắt buộc chung cho mọi DN.

BCTC năm bao gồm 4 mẫu: Bảng cân đối kế toán (BCĐKT), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) và Bản thuyết minh BCTC. Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ các yêu cầu và quy định tại CMKT số 21 – Trình bày BCTC.

BCTC giữa niên độ chỉ quy định bắt buộc đối với DNNN và các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. BCTC giữa niên độ gồm 2 dạng: Đầy đủ và tóm lược. Các DN thuộc diện bắt buộc phải lập và trình bày BCTC giữa niên độ theo yêu cầu quy định tại CNKT số 27 – BCTC giữa niên độ và Thông tư số 20/2006/TT – BTC.

BCTC bộ phận chỉ quy định bắt buộc đối với các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc các DN có mua bán, trao đổi chứng khoán. Các DN thuộc diện bắt buộc phải lập và trình bày BCTC bộ phận theo quy định của CMKT số 28 và Thông tư số 20/2006/TT – BTC.

BCTC hợp nhất được quy định cho các DN hoạt động theo mô hình công ty mẹ -con. Nội dung, phương pháp trình bày BCTC hợp nhất được thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn CMKT số 25 – BCTC hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con và Thông tư số 21/2006/TT – BTC ( phần liên quan đến hợp nhất kinh doanh).

BCTC tổng hợp được quy định lập cho các đơn vị kế toán cấp trên có cấc đơn vị kế toán trực thuộc hoặc tổng công ty nhà nước thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con. Nội dung, hình thức trình bày BCTC tổng hợp được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn CMKT số 21 – Trình bày BCTC và CMKT số 25 – BCTC hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con.

Theo TCKTO

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Mời bạn gửi Nhận xét của mình. Nếu không có tài khoản, bạn vẫn có thể nhận xét bằng cách Chọn hồ sơ là Tên/URL hay Ẩn danh. Tuy nhiên bạn nên chọn Tên/URL với URL có thể để trống. Bạn vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.
♦ Các bạn tự chịu trách nhiệm với Nhận xét của mình. Nhận xét để phản hồi, đánh giá, góp ý.... suy nghĩ của bạn. Thông qua Nhận xét hãy để cho mọi người biết Bạn là ai.