23/11/09

Hướng dẫn hạch toán theo QĐ15/2006 – Kế toán TÀI KHOẢN 158 HÀNG HOÁ KHO BẢO THUẾ

TÀI KHOẢN 158

HÀNG HOÁ KHO BẢO THUẾ

Tài khoản này dùng để phản ánh sự biến động tăng, giảm và số hiện có của hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế.

Kho bảo thuế chỉ áp dụng cho đầu tư nước ngoài phục vụ cho hàng xuất khẩu, được áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt, theo đó nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để phục vụ cho của được đưa vào lưu giữ tại Kho bảo thuế chưa phải tính và nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế liên quan khác.

Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và lưu giữ tại Kho bảo thuế chỉ bao gồm nguyên liệu, vật tư dùng để cung ứng cho ra của chính đó.

HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG

MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU

1. Kho bảo thuế chỉ được thành lập tại các được thành lập theo Đầu tư nước ngoài tại (nay là Đầu tư) chủ yếu để hàng xuất khẩu (xuất khẩu ít nhất 50% ).

phải để phản ánh đầy đủ kịp thời tình hình nhập kho, xuất kho nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, xuất khẩu, nhập khẩu và vật tư, lưu giữ tại kho theo hiện hành của pháp .

Kho bảo thuế phải được đặt ở khu vực thuận lợi cho việc quản lý, giám sát của Hải quan.

2. Hàng hoá nhập khẩu đưa vào Kho bảo thuế không được bán vào . Trường hợp đặc biệt được Bộ chấp thuận cho phép bán tại , phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo .

3. Hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế nếu bị hư hỏng, kém phẩm chất không đáp ứng yêu cầu thì được cơ quan Hải quan làm thủ tục tái xuất hoặc tiêu huỷ theo của Tổng cục Hải quan và chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan, cơ quan thuế và cơ quan môi trường.

4. phải mở sổ chi tiết để phản ánh số lượng và giá trị của từng thứ nguyên liệu, vật tư và hàng hoá theo từng lần nhập, xuất kho.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 158 – HÀNG HOÁ KHO BẢO THUẾ

Bên Nợ:

Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá nhập Kho bảo thuế trong kỳ.

Bên Có:

Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá xuất Kho bảo thuế trong kỳ.

Số dư bên Nợ:

Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Khi nhập nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu nếu được đưa vào Kho bảo thuế thì chưa phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 158 – Hàng hoá Kho bảo thuế

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

2. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ở Kho bảo thuế ra để , hoặc gia công hàng xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 158 – Hàng hoá kho bảo thuế.

3. Khi xuất kho thành phẩm hoặc hàng hoá xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu đưa vào Kho bảo thuế (nếu có), ghi:

Nợ TK 158 – Hàng hoá kho bảo thuế

Có các TK 156, 155,…

4. Khi xuất khẩu hàng hoá của Kho bảo thuế (nếu có):

- Phản ánh giá của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:

Nợ TK 632 – Giá hàng bán

Có TK 158 – Hàng hoá Kho bảo thuế.

- Phản ánh của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – bán hàng và cung cấp dịch vụ.

5. Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ được bảo thuế tại phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) cho phần chênh lệch giữa số lượng phải xuất khẩu và số lượng thực tế xuất khẩu phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có):

- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

Nợ TK 632 – Giá hàng bán

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu).

- Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu).

- Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi:

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu)

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu)

Có các TK 111, 112,….

6. Trường hợp được Bộ cho phép bán hàng hoá thuộc Kho bảo thuế tại , phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo .

- Khi được phép sử dụng hàng hoá thuộc Kho bảo thuế, phải làm thủ tục xuất hàng hoá ra khỏi Kho bảo thuế, nhập lại kho , hàng hoá của và nộp thuế đối với số hàng hoá này, ghi:

Nợ các TK 155, 156

Có TK 158 – Hàng hoá Kho bảo thuế.

Đồng thời, phản ánh số thuế nhập khẩu và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:

- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

Nợ các TK 155, 156

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu)

- Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

Nợ các TK 155, 156 (nếu không được khấu trừ)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 33312 –

Thuế GTGT hàng nhập khẩu).

- Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)

Có các TK 111, 112,….

7. Trường hợp xuất bán hàng hoá lưu giữ tại kho bảo thuế tại nội địa:

- Phản ánh trị giá của hàng hoá Kho bảo thuế xuất bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá hàng bán

Có TK 158 – Hàng hoá Kho bảo thuế.

Đồng thời, phải xác định số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của số , hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này và hạch toán như bút toán (5).

- Phản ánh của số hàng hoá kho bảo thuế xuất bán tại nội địa, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 33311- Thuế GTGT đầu ra).

8. Trường hợp vật liệu, hàng hóa đưa vào Kho bảo thuế, nếu bị hư hỏng, kém mất phẩm chất không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì phải tái nhập khẩu, hoặc tiêu huỷ:

- Trường hợp tái nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 155, 156,….

Có TK 158 – Hàng hoá Kho bảo thuế

Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của số hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này, xác định số thuế phải nộp ghi như bút toán (6); Khi thực nộp thuế, ghi:

Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)

Có các TK 111, 112,….

- Trường hợp tái xuất khẩu (trả lại cho người bán), ghi:

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

Có TK 158 – Hàng hoá Kho bảo thuế.

- Trường hợp tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu lưu giữ tại Kho bảo thuế, ghi:

Nợ TK 632 – Giá hàng bán (Hàng hoá, nguyên vật liệu bị tiêu huỷ)

Có TK 158 – Hàng hoá Kho bảo thuế.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Mời bạn gửi Nhận xét của mình. Nếu không có tài khoản, bạn vẫn có thể nhận xét bằng cách Chọn hồ sơ là Tên/URL hay Ẩn danh. Tuy nhiên bạn nên chọn Tên/URL với URL có thể để trống. Bạn vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.
♦ Các bạn tự chịu trách nhiệm với Nhận xét của mình. Nhận xét để phản hồi, đánh giá, góp ý.... suy nghĩ của bạn. Thông qua Nhận xét hãy để cho mọi người biết Bạn là ai.