V. CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THEO QUY ĐỊNH:
a) Khoản thu hợp pháp: (Theo nghị định, thông tư, quy định của UBND TP)
| TT | Tên khoản, lệ phí | Đơn vị tính | Đơn giá | Cơ sở pháp lý (Số hiệu văn bản & cơ quan ban hành) |
| | Lệ phí hải quan | | | Thông tư liên tịch 71 ngày 19/7/2000 hướng dẫn chế độ thu nộp và sử dụng lệ phí hải quan |
| | | | | |
b) Khoản thu dịch vụ nếu có:
| TT | Tên khoản thu | Đơn vị tính | Đơn giá | Người hưởng thụ (Cá nhân, đơn vị, nộp ngân sách) |
| | Không | | | |
| | | | | |
| | | | | |
VI. DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
1. Nghị định của Chính phủ:
- NĐ số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục Hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát Hải quan
- NĐ số 102/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 qui định chi tiết về kiểm tra sau thông quan đối với hàng hoá XK, NK
- NĐ số 06/2003/NĐ-CP ngày 22/01/2003 qui định về việc phân loại hàng hoá XK, NK
- NĐ số 60/2002/NĐ-CP ngày 06/6/2002 qui định về việc xác định trị giá tính thuế đối với hàng hoá NK theo nguyên tắc của Hiệp định thực hiện điều 7 - Hiệp định chung về thuế quan và thương mại
- NĐ số 107/2002/NĐ-CP ngày 23/12/2002 qui định phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, quan hệ phối hợp trong phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới và các hành vi vi phạm pháp luật hải quan
- NĐ số 66/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 qui định về định mức hành lý mà người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế
2. Thông tư hướng dẫn của các Bộ, liên Bộ
- TT số 32/2003/TT-BTC ngày 16/4/2003 hướng dẫn thực hiện điều 29, 30 Luật Hải quan và điều 8 Nghị định 101/2001/NĐ-CP
- TT số 33/2002/TT-BTC ngày 16/4/2003 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá XK, NK gửi qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm hàng hoá XK, NK qua dịch vụ chuyển phát nhanh
- QĐ số 52/2003?QĐ-BTC ngày 16/4/2003 qui định về điều kiện thành lập và quản lý hoạt động của địa điểm làm thủ tục hải quan, địa điểm kiểm tra hàng hoá ngoài cửa khẩu
- QĐ số 53/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003
- QĐ số 54/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003
- QĐ số 55/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003
- QĐ số 56/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003
- QĐ số 57/2003/QĐ-BTC ngày 16/4/2003
- QĐ số 1200/2001/QĐ-TCHQ ngày 23/11/2001
- QĐ số 1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001
- TT số 36/2003/TT-BTC ngày 17/4/2003
- QĐ số 1473/2002/QĐ-TCHQ ngày 25/4/2002
- QĐ số 1558/2002/QĐ-TCHQ ngày 28/12/2001
- QĐ số 1418/2001/QĐ-TCHQ ngày 21/12/2001
3. Quyết định của UBND Thành phố:
4. Văn bản hướng dẫn của các Sở chuyên ngành:
5. Văn bản hướng dẫn do đơn vị ban hành:
- CV số 1959/HQHN-GSQL ngày 18/12/2001 về việc phân cấp trong việc cấp phiếu theo dõi đối với hàng hoá XK, NK theo giấy phép của Bộ-Ngành
- CV số 866/HQHN-GSQL ngày 02/7/2001 về việc phân cấp làm thủ tục HQ đối với hàng hoá (trừ ô tô, xe máy) của đối tượng được miễn thuế
- CV số 269/HQHN-GSQL ngày 14/3/2001 phân cấp việc thanh khoản hợp đồng gia công
- CV số 302/HQHN-NV ngày 08/5/2003 phân cấp hoàn thuế đối với hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế; C/O; tạm nhập tái suất





















0 nhận xét:
Đăng nhận xét
Mời bạn gửi Nhận xét của mình. Nếu không có tài khoản, bạn vẫn có thể nhận xét bằng cách Chọn hồ sơ là Tên/URL hay Ẩn danh. Tuy nhiên bạn nên chọn Tên/URL với URL có thể để trống. Bạn vui lòng gõ tiếng Việt có dấu.
♦ Các bạn tự chịu trách nhiệm với Nhận xét của mình. Nhận xét để phản hồi, đánh giá, góp ý.... suy nghĩ của bạn. Thông qua Nhận xét hãy để cho mọi người biết Bạn là ai.